![β-Blockade – điều trị suy tim kèm rối loạn chức năng tâm thu hoặc ACS β-Blockade – điều trị suy tim kèm rối loạn chức năng tâm thu hoặc ACS](https://blog.yho.vn/wp-content/themes/fox/images/anh-dai-dien.png)
β-Blockade – điều trị suy tim kèm rối loạn chức năng tâm thu hoặc ACS
Thuốc | Liều | Chú ý |
• β-blockade chỉ định trong trường hợp ACS và dự phòng thứ phát sau n. mnóc tcó lợi với bất kể tình trạng EF hay mức độ suy tim •β-blockade như carvedilol or bisoprolol or metoprolol (CR/XL) chỉ định trong suy tim kèm rối loạn chức năng tâm thu. đây là bằng chứng từ nhiều nghiên cứu khuyến cáo thuốc theo NYHA Class II–IV H F . Nhiều người xếp nó vào class I. thích hợp với suy tim mất bù tương đôi, nhịp tim khi nghỉ >60, không có block AV 2 hay 3 hay co thắt phế quản • β-blockers có thể gây nhịp chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, rối lodạẫnn truyền nặng, suy tim nặng ở bệnh nhân suy tim mất bù và thiếu máu cục bộ sau khi ngừng • Có bằng chứng cho thấy chẹβn- adrenergic có thể gây tăng co thắt mạch vành do cocaine | ||
Atenolol | IV (với ACS): 5 mg trong 5 min, sau đó 5 mg 10 min sau đó bắt đầu cho uống PO: 25-100 mg qd | giảm suy tim hoặc biến cố tim mạch sau MI thuốc ức chế chọn lọc ß1 dùng liều bình thường |
Bisoprolol (chỉ định HF) | Điều trị suy tim: Khởi đầu: PO 1.25 mg qd Liều: PO 1.25-10 mg qd (tăng gấp đôi lieu ban đầu sau 1 tuần sau đó chuẩn lieu trong 1-4 wk) Chống thiếu máu cục bộ: PO 5-20 mg qd | Tốt với bệnh nhân rối loạn chức năng LV trước đó hoặc hiện có triệu chứng HF (NYHA Class III-IV HF) ức chế chọn lọc ß1 |
Carvedilol (chỉ định HF) | Điều Tri HF Khởi đầu: PO: 3.125 mg q12h Liều: PO: 6.25-25 mg q12h (tối đa 50 mg q12h nếu cân nặng>85 kg) (Tăng liều ban đầu lên gấp đôi sau 1-2 wk sau đó chuẩn lieu mỗi 2 tuần) lieu chống thiếu máu cục bộ: PO 25-50 mg qd | tốt với bệnh nhân rối loạn chức năng LV hoặc có triệu chứng HF.(NYHA Class II-IV HF) giảm HF or biến cố tim mạch sau MI không chọn lọc lên tim |
Esmolol | IV: 250-500 mcg/kg trong1 min sau đó 50 mcg/kg/min; bolus lại và tăng liều mỗi 5 min 50mcg/kg/min tới tối đa 300mcg/kg/min | chọn lọc ß1; thời gian bán thải 7min là có hiệu quả cân nhắc giảm liều tải ở những bệnh nhân mất bù sử dụng lọ 100 mg vial để dùng liều tải |
Metoprolol (chỉ định HF) | Succinate (điều trị HF): khởi đầu: (NYHA II) PO 25 mg qd khởi đầu: (nYHA III-IV) PO 12.5 mg qd Lieu: PO 25-200 mg qd (tăng gấp đôi lieu khởi đầu sau 1-2 wk Sau đó chuẩn lieu mỗi 2 wk) chống thiếu máu cục bộ: PO 100-400 mg qd Tartrate (điều trị ACS): IV: 5 mg q5min up to 15 mg sau đó bắt đầu PO 15 min sau lieu tĩnh mạch cuối cùng khởi đầu: PO 25-50 mg PO qéh for 48 h lieu: PO 50-200 mg q12h | Succinate có lợi với bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái trước đó hoặc hiện có triệu chứng suy tim (NYHA Class II-iV) Tartrate làm giảm suy tim và biến cố tim mạch sau MI tổng lieu ức chế chọn lọc ß1 <200 mg |
Nadolol | Liều: PO 40-240 mg qd | Không chọn lọc trên tim, thời gian bán thải dài |
Propranolol | Tác dụng ngắn: Liều: PO: 10-80 mg qéh | Giảm suy tim hoặc biến cố tim mạch sau Mi |
Timolol | Tác dụng dài: Liều: PO: 80-320 mg qd Liều: PO 5-20 mg bid | Giảm suy tim và biến cố tim mạch sau MI không chọn lọc trên tim |
ACS, acute coronary syndrome; AV, atrioventricular; EF, ejection fraction; HF, heart failure; LV, left ventricular; MI, myocardial infarction; NYHA, New York Heart Association; O2, oxygen |