![10 thuốc giảm đau ngoài đường uống hay dùng nhất 10 thuốc giảm đau ngoài đường uống hay dùng nhất](https://blog.yho.vn/wp-content/uploads/2022/06/1-145.png)
10 thuốc giảm đau ngoài đường uống hay dùng nhất
Thuốc | Liều bolus | Truyền Liên tuc | Chú ý |
Alfentanil
| 10-25 mcg/kg
| 0.5-3 mg/kg/min | An toàn với bệnh nhân suy thận vì không có sản phẩm chuyển hóa |
Codeine
| 15-60 mg
| N/a
| Thường dùng với đau nhẹ và đau vừa khuyến cáo với bệnh nhân suy thận, làm chậm tần số tim co cứng thành ngực |
Fentanyl | 25-50 mcg | 50-100 mg/h | Tăng thời gian bán thải khi truyền liên tục |
Hydromor- Phone | 1-4 mg | N/a | Khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận |
Ketorolac | 15-60 mg iv followed by 15-30 mg iv q6h | Đặc biệt tốt với bệnh nhân chỉnh hình, đảo ngược rối loạn chức năng tiểu cầu, nguy cơ suy thận cấp nếu dùng trên 5 ngày | |
Levorphanol | 2 mg | N/a | Lợi hơn opioids: không ảnh hưởng huyết động, suy hô hấp hay liệt ruột kết hợp iv/im/po điều trị trong 5 ngày Liều tối ưu tĩnh mạch chưa rõ tránh dùng ở bệnh nhân tăng icp, hen, sảng rượu cấp dễ tan trong lipid gây độc thần kinh |
Meperidine | 25-100 mg | 5-35 mg/h | (co giật) do sản phẩm chuyển hóa normeperidine ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân dùng liều lớn |
Methadone | 2.5-10 mg | N/a | Tránh dùng ở bệnh nhân dùng maoi. Thời gian bán thải tăng khi dùng liều lặp lại Nên giảm liều để tránh tích tụ quá mức |
Morphine | 2-10 mg | 2-5 mg/h | Ít tan trong lipid hơn fentanyl, giải phóng histaminease với liều bolus Gây tụt huyết áp, hiếm khi gây co thắt phế quản . Sản phẩm chuyển hóa Morphine-6-glucuronide tích tụ nếu suy thận |
Remifentanil | 0.05 mcg/kg | 0.0125-0.025 mcg/kg/min | Tác dụng cực ngắn là hạn chế khi dùng nó để giảm đau không khuyến cáo liều bolus để điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
Sufentanil | 0.2-0.6 mcg/kg | 0.01-0.05 mcg/kg/min | Có thể giảm thể tích dùng ở bệnh nhân truyền liên tục giảm đau |
IV, intravenous; MAOI, monoamine oxidase inhibitor; NSAID, nonsteroidal anti-inflammatory drug |