![Điều trị ACS (đau ngực không ổn định, NSTEMI, STEMI) Điều trị ACS (đau ngực không ổn định, NSTEMI, STEMI)](https://blog.yho.vn/wp-content/themes/fox/images/anh-dai-dien.png)
Điều trị ACS (đau ngực không ổn định, NSTEMI, STEMI)
- Tất cả bệnh nhân ACS nên cho kháng tiểu cầu và kháng thrombin
- STEMI nên được dùng liệu pháp tái tưới máu (tiêu sợi huyết or PCI)
- NSTEMI không được dùng tiêu sợi huyết nhưng nên PCI khi có chỉ định
- Trong điều trị ACS nên chú ý các yếu tố như sốt, thiếu máu, thiếu oxy, THA, hạ huyết áp và loạn nhịp
- Nếu đau ngực hoặc hạ huyết áp kháng trị, cân nhắc đặt bóng đối xung động mạch chủ
- Thông thường, bệnh nhân ACS nên chụp mạch để đánh giá bệnh mạch vành chính trái, bệnh 3 thân động mạch vành, đầu gần nhánh LAD hoặc tổn thương khác để tiến hành PCI.
- Cocaine gây ACS nên điều trị bằng tĩnh mạch nitroglycerin và CCB (e.g., diltiazem, verapamil) và cân nhắc chụp mạch. Có bằng chứng chẹn ^-adrenergic có thể gây tăng co thắt mạch vành do Cocaine
Thuốc | Liều | Chỉ định | Chú ý |
MONA (Morphine, O2, NTG, ASA) | Xem bên dưới | Tất cả bệnh nhân ACS. | Nghỉ tại giường, lập đường truyền ECG hàng loạt men tim |
Morphine sulfate | Ban đầu 2-4 mg IV Sau đó tăng 2-8 mg IV q5-15 min để giảm đau | Nếu không đỡ đau với NTG, dùng tới khi đỡ đau hoặc xuất hiện tụt huyết áp | Giảm trương lực giao cảm, giảm tiền tải, giảm nhu cầu oxy cơ tim |
Oxygen | Khởi đầu 4 L/min qua canul mũi or 28% Qua mask thông khí (duy trì SaO2 >90%) | Cung cấp O2 tối đa với bệnh nhân thiếu mau cục bộ cơ tim | Saơ2 nên duy trì 90% và tốt nhất trên 95% |
Nitrates (Chống chỉ định khi đang dùng sildenafil or ức chê PDE 5 và bệnh nhân nhồi máu thất phải) | |||
Nitroglycerin | SL: 0.4 mg q5min x3 Xịt: 1-2 metered Xịt (0.4 mg NTG/Xịt) trên hoặc dưới lưỡi; lặp lại mỗi 3-5 min, x 3 IV: 20 mcg/min tới khí bắt đầu có hiệu quả (đỡ đau và/hoặc huyết áp giảm 10-20%) Bôi: 1-2 inches of 2% gel q6h | Nitrate Trường hợp cấp Tới khi bắt đầu đỡ Đau, giãn vành Giảm tiền tải (ưu thế) và hậu tải | Gây đau đầu Tăng nhu cầu Sử dụng O2 Cơ tim Nhịp nhanh không dự đoán được hoặc tụt áp |
Isosorbide Dinitrate | 10-60 mg PO q4-6h | Dùng với đau mạn | Dùng nitrate hàng ngày có thể cải thiện nhịp nhanh phản xạ và chống đau ngực |
Kháng tiểu cầu, kháng thrombin, và Thuốc tiêu sợi huyết | |||
Aspirin (ASA) | dùng ngay: 162-325 mg viên (nhai hoặc nuốt) sau đó 75-162 mg PO qd PCI: 75-325 mg trước đó tới (300-325 mg ít nhất trong 2 h, tốt nhất 24h trước PCI nếu không dùng ASA hàng ngày) sau đó 325 mg qd ít nhất 1 tháng nếu BMS, 3 m nếu stent phủ thuốc sirolimus và 6 m nếu phủ paclitaxel sau đó 75-162 mg hàng ngày | tất cả bệnh nhân ACS không dị ứng ASA tác dụng dự phòng MI nguyên phát và thứ phát | không thể đảo ngược ức chế prostaglandin cyclo-oxygenase, chống kết tập tiểu cầu ức chế trực tiếp thromboxane A2 giảm tỷ lệ tử vong |
Clopidogrel | ACS: khởi đầu 300 mg PO sau đó 75 mg PO qd PCI: 300 mg PO trước PCI (tốt nhất trước 6 h ), sau đó 75 mg PO qd ít nhất 1 m nếu BMS, 3 m nếu phủ sirolimus và 6 m nếu phủ paclitaxel và lý tưởng 12 m nếu nguy cơ chảy máu không cao | thay thế ASA khi dị ứng ASA có thể có lợi khi dùng thêm ASA hàng ngày với bệnh nhân NSTEMI (nghiên cứu CURE dùng thêm ASA nếu định PCI | ức chế ADP không cho ngưng tập tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân làm CABG trong 5-7 d sau dùng clopidogrel |
Heparin (UFH) | Nếu dùng kèm tiêu sợi huyết 60 U/kg IV bolus (max 4,000 U) sau đó 12 U/kg/h truyền (max 1,000 U/h) ít nhất 48 h (giữ aPTT 1.5-2.0 lần ngưỡng kiểm soát)) cách khác 60-70 U/kg IV bolus (max, 5,000 U) sau đó 12-1U/kg/h truyền (max 1,000 U/h) ít nhất 48 h (giữ aPTT 1.5-2.0 lần ngưỡng kiểm soát) | với đau ngực dai dẳng tái phát sau dùng tPA tăng nguy cơ tắc mạch hệ thống (e.g.. rung nhĩ, huyết khối LV, nmct thành trước rộng | tăng hoạt động của antithrombin III nên tránh ở bệnh nhân tiền sử HIT or rối loạn đông máu trước đó tăng nguy cơ rủi ro hơn là có lợi |
Bivalirudin | PCI: 0.75 mg/kg IV bolus ngay trước khi làm thủ thuật sau đó 1.75 mg/kg/h truyền trong thời gian làm thủ thuật. 5 phút sau bolus, nên tiến hành ACT có thể bolus thêm 0.3 mg/kg truyền liên tục tới 4 h sau thủ thuật (sau 4h, truyền tiếp với liều 0.2 mg/kg/h tới 20 h) | thay thế UFH ở bệnh nhân ACS cần PCI thay thế tạm thời GPI IIb/IIIa (có biến chứng) thay thế UfH + GPI IIb/IIIa ở bệnh nhân PCI (REPLACE-2 Trial) thay thế UFH với bệnh nhân HIT cần PCI | ức chế thrombin trực tiếp trừ khi PCI dữ liệu ủng hộ còn hạn chế về mức độ hiệu quả và an toàn dùng kết hợp với ASA (325 mg PO); an toàn và hiệu quả chưa rõ khi sử dụng kết hợp thuốc ức chế tiểu cầu khác ngoài ASA |
Enoxaparin (LMWH) | 30 mg IV bolus, sau đó 1 mg/kg sq bid trong 2–8 d (dùng kèm ASA 325mg PO); tránh nếu tuối ≥75, serum Cr > 2mg/ dl ở phụ nữ or >2.5 mg/dl ở đàn ông | liệu pháp kết hợp trong ACS (tuổi <75, không kèm suy thận) thay thế cho UFH | ức chê thrombin trực tiếp qua tạo phức với antithrombin III tránh dùng nếu rối loạn đông máu hại nhiều hơn lợi |
Thuốc tiêu sợi huyế (tchống chỉ định trong Table 3.2) • Chỉ dùng với STEMI, gồm cả nmct thành dưới thật sự, LBBB mới xuất hiện, dưới 12h từ khi khởi phát triệu chứng, lý tưởng dưới 3h). • Chọn PCI nếu điều kiện cho phép. PCI nếu thời gian cửa-bóng<90 minutes, hoặc sốc tim hoặc khởi phát muộn (>3 h) or chống chỉ định tiêu sợi huyết. nếu ≤3 h từ lúc khởi phát và không thể PCI • Reteplase vàa lteplase không phải kháng nguyên cũng không gây tụt huyết áp. Tenecteplase không hình thành kháng thể tron3g0 ngày và nên dùng lại để dự phòng. Nó cũng không gây tụt huyết áp • Tenecteplase, reteplase, và alteplase nên kết hợp với ASA 162–325 mg PO và heparin bolus 60 U/kg (max 4,000 U) sau đó 12 U/kg/h truyền (max 1,000 U/h) ít nhất 48 hours (duy trì aPTT 1.5–2.0 lần ngưỡng kiểm soát). | |||
Tenecteplase | IV bolus trong 5–15 s <60 kg: 30 mg 60–69 kg: 35 mg 70–79 kg: 40 mg 80–89 kg: 45 mg ≥90 kg: 50 mg | đặc hiệu với fibrin hơn rtPA dùng với ASA và heparin (xem bên trên) | |
Reteplase | 10 U IV trong 2 min, sau đó lặp lại 30 min phút sau, 10 U IV trong 2 min | tiêu sợi huyết kém hơn dùng với ASA và heparin (xem bên trên) | |
Alteplase (rtPA) | >67 kg: 15 mg IV bolus, sau đó 50 mg trong 30 min, sau đó 35 mg trong 60min ≤67 kg: 15 mg IV bolus, sau đó 0.75 mg/kg trong 30 min, sau đó 0.5 mg/kg trong 60 min | tiêu sợi huyết kém dùng với ASA và heparin (xem bên trên) | |
Thuốc ức chế Glycoprotein IIb/IIIa Receptor (GPI IIb/IIIa) • Ức chế ngưng tập tiểu cầu; ức chế thụ thể GP IIb/IIIa ở màng tiểu cầu; chống chỉ định với chảy máu tiến triển, xuất huyết tạng (trong 30 ngày trước), u nộis ọ, xuất huyết do dị dạng mạch, phình mạch, đột quỵ hoặc phẫu thuật lớn gần đây (tháng trước) ,THA nặng, lóc tách động mạch chủ, viêm màng ngoài tim, tiểu cầu <100,000. • Lợi ích nhiều với nhóm bệnh nhNânS TEMI troponin dương tính với triệu chứng thiếu máu cục bộ dai dẳng (dùng kèm aspirin hoặc heparin) • Có thể kết hợp với PCI • Eptifibatide và tirofiban thích hợp với bệnh nhân USA/NSTEMI dùng thuốc, abciximab và eptifibatide thích hợp với bệnh nhân USA/NSTEMI cần PCI. nếu định PCI cần dùng thuốc càng sớm càng tốt | |||
Abciximab | 0.25 mg/kg IV bolus (trong 5 min) sau đó 0.125 μg/kg/min (max 10 μg/min) truyền trong 12–24 h | Cân nhắc với bệnh nhân USA/NSTEMI cần PCI | là kháng thể đơn dòng của chuốt, có thể gây quá mẫn giảm tiểu cầu hoặc giảm tác dụng do hình thành kháng thể ở người |
Eptifibatid | 0.18 mg/kg IV bolus (max 22.6 mg) sau đó 2 μg/kg/min (max 15 mg/h) truyền trong 72 h | Cân nhắc với USA/NSTEMI cần PCI, kết hợp ASA và heparin ở bệnh nhân USA/NSTEMI nguy cơ cao | nếu CrCl <50 mL/min or Cr >2 mg/dL, giảm liều 1 μg/kg/min (max 7.5 mg/h), chống chỉ định bn chạy thận |
Tirofiba | 0.4 μg/kg/min IV for 30 min sau đó 0.1 μg/kg/min trong 12–48 h | dùng kèm ASA và heparin ở bệnh nhân USA/NSTEMI nguy cơ cao | CrCl <30 mL/min, giảm nửa liều (0.2 μg/kg/min IV trong 30 min, sau đó 0.05 μg/kg/min) |
Angiotensin Converting Enzyme—Inhibitors (Refer to Table 3.4) • Có lợi với bệnh nhân nmct bất kể EF hay mức độ suy tim (ưdờùng uđống) • Avoid IV ACE-I within the first 24 hours of symptom onset due to risk of hypotension. β-Blocking Agents (Refer to Table 3.5 ) • Indicated as treatment in the setting of ACS. Statins (Refer to Table 3.6) • Tất cả bệnh nhân A CS mà không có chống chỉ định trong 24h đầu. có thể làm nguy cơ ACS, viêm và giải phóng nitric oxide, giảm LDL thuốc chống loạn nhịp (Refer to Tables 3.9 and 3.10) • Không dùng dự phòng và tránh nhóm IC | |||
Magnesium sulfate | 1–2 g IV trong 30–60 min, sau đó 0.5–1 g IV q1–2h trong 24 h | dự phòng với bệnh nhân ICU bị ACS không khuyến cáo giúp giảm tỷ lệ tử vong | có thể gây rối loạn dẫn truyền, tụt huyết áp nhẹ; liều tối ưu chưa rõ |
Điều trị biến chứng ACS – theo dõi những bảng sau: • Phù phổi và sốc do tim (điều trị; Table 3.3) • Suy tim (Tables 3.3, 3.4, 3.5) • Arrhythmia (antiarrhythmic agents Tables 3.9 and 3.10) Secondary Prevention After Acute MI • ASA 75–162 mg PO qd • ACE inhibitor (Table 3.4) • β-blocker (Table 3.5) • Statin nếu LDL-C ≥100 mg/dl (Table 3.6) | |||
ACS, acute coronary syndromes; ADP, adenosine diphosphate; aPTT, activated partial thromboplastin time; ASA, aspirin; BMS, bare metal stent; BP, blood pressure; CABG, coronary artery bypass graft; CURE, clopidogrel in unstable angina to prevent recurrent events; ECG, electrocardiogram; GPI IIb/IIIa, glycoprotein IIb/IIIa receptor inhibitor; HF, heart failure; HIT, heparininduced thrombocytopenia; INR, international normalized ratio; IV, intravenous; LAD, left anterior descending coronary artery; LDL-C, low-density lipoprotein-cholesterol; LMWH, low molecular weight heparin; LV, left ventricle; NSTEMI, non-ST segment elevation myocardial infarction; NTG, nitroglycerin; O2, oxygen; PCI, percutaneous coronary intervention; PDE phosphodiesterase; PO, by mouth; REPLACE-2, Randomized Evaluation in PCI Linking Angiomax to Reduced Clinical Events-2; RV, right ventricle; SaO2, arterial oxygen saturation; STEMI, ST segment elevation myocardial infarction; UFH, unfractionated heparin; USA, unstable angina |