![Thuốc điều trị Tăng canxi Thuốc điều trị Tăng canxi](https://blog.yho.vn/wp-content/themes/fox/images/anh-dai-dien.png)
Thuốc điều trị Tăng canxi
điều trị | liều | Chú ý |
0.9% NaCl | 250–500 ml/h | dùng or k dùng furosemide 20 mg IV q4–6h ở bệnh nhân thừa dịch có chức năng thận bình thường để gây tăng thải canxi qua thận Calcium giảm khoảng 2 g/24h cần theo dõi magnesium, phosphorus và kali |
Calcitonin-salmon | khởi đầu: 4 IU/kg SC/IM q12h lặp lại: 8 IU/kg SC/IM q12h | test da kiểm tra dị ứng trước khi dùng liều đâu tiên ở bẹnh nhân nghi dị ứng calcitonin-salmon giảm tái hấp thu ở xương, nhưng ảnh hường hạn chế và hết sau vài ngày liều tối đa 8 IU/kg q6h nếu không đáp ứng với liều thấp có thể dùng thêm bisphosphonate để đưa canxi về bình thường sau vài ngày |
Zoledronic acid | 4 mg IV 1 liều trong ít nhất 15 min | thời gian điều trị tối thiểu ít nhất 7 d |
Pamidronate disodium | 60 mg (tăng canxi vừa ) or 90 mg (tăng canxi nặng) truyền (pha trong 1 L 0.9% NaCl or D5W) trong 24 h | tăng canxi vừa: điều chỉnh canxi máu> 12–13.5 mg/dl; tăng canxi nặng: chỉnh canxi máu >13.5 mg/dl tối thiểu 7d nên đánh giá đáp ứng trước khi tái điều trị nếu tái điều trị, dùng như liều ban đầu, hoại tử xương hàm có thể gặp với bệnh nhân ung thư |
Gallium nitrate | 100 mg/M2 IV (tăng canxi nhẹ ), 150 mg/M2 IV (tăng canxi vừa), or 200 mg/M2 IV (tăng canxi nặng) in 1 L 0.9%NaCl or D5W truyền trong 24 h × 5 d | nếu canxi máu dưới ngưỡng bình thường trong 5 ngày, có thể ngừng điều trị. nguy cơ độc cho thận |
Hydrocortisone | 1 mg/kg IV q8h | đặc biệt hiệu quả với bệnh nhân sarcoidosis, ung thư vú và bệnh máu ác tính liều tương đương với glucocorticoids khác (dexamethasone or methylprednisolone) (see Table 6.1) |
IM, intramuscular; IV, intravenous; SC, subcutaneous |