![Thuốc điều trị Hạ canxi Thuốc điều trị Hạ canxi](https://blog.yho.vn/wp-content/themes/fox/images/anh-dai-dien.png)
Thuốc điều trị Hạ canxi
Điều trị | liều | Chú ý |
Điều trị cấp | ||
Calcium gluconate 10% (100 mg/ml = 9 mg/ml elemental Ca+2, 0.46 mEq/ml) | khởi đầu: 1 g (10 ml) IV trong 10 min truyền: 100 mg/h | xử trí cấp cứu nếu có triệu chứng (co giật, lú lẫn, co thắt thanh quản, cơn tetany, loạn nhịp, tụt huyết áp) điều trị nhiễm toan bằng bicarbonate làm giảm canxi máu, nên tiếp tục truyền canxi tới khi nồng độ canxi 8–9 mg/dL, sau đó theo dõi và bù thêm magnesium nếu cần |
Calcium chloride 10% (100 mg/ml = 27.2 mg/ml elemental Ca+2, 1.36 mEq/ml) | khởi đầu: 1 g (10 ml) IV trong 10 min truyền: 100 mg/h | vì nó chứa nhiều ion canxi hơn calcium gluconate tăng sinh khả dụng ở bệnh nhân suy gan |
Điều trị mạn | ||
Calcium carbonate | 1.25–5 g PO hàng ngày chia 3–4 liều | 1.25 g calcium carbonate chứa 500 mg calcium |
Ergocalciferol (vitamin D2) | 25,000 to 150,000 U/d PO | dùng điều trị hạ canxi, hạ phosphate, suy tuyến cận giáp bắt đầu điều trị bằng canxi uống, tác dụng chậm. |
Dihydrotachysterol | 0.125–1 mg PO qd | dùng điều trị hạ canxi mạn, cấp, tử tế và cơn tetany sau mổ, cơn tetany tự phát và suy cận giáp tác dụng nhanh |
Calcitriol | 0.5–2 μg PO qd | hạ canxi cấp tác dụng nhanh nếu tăng canxi xảy ra, tác dụng này không dài |
Calcifediol | 50–100 μg PO gd | dùng điều trị bệnh chuyển hóa xương hoặc hạ canxi ở bệnh nhân lọc máu mạn tác dụng ngay |
Doxercalciferol | 10 μg PO 3 lần/tuần | dùng điều trị cường tuyến cận giáp thứ phát ở bệnh nhân chạy thận mạn liều tối đa 20 μg 3 lần/tuần tác dụng ngay lập tức |
Paricalcitol | 0.04–1 μg/kg IV dùng mỗi khi lọc máu | điều trị cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân chạy thận mạn tác dụng ngay |
IV, intravenous; PO, by mouth • Clinically significant hypocalcemia is an uncommon problem, but it may occur after multiple rapid transfusions, parathyroidectomy, thyroidectomy, or severe pancreatitis. • Correction for calcium in the setting of hypoalbuminemia: total serum calcium will fall 0.8 g/dl for every 1 g decrease in serum albumin. • Consider obtaining measurement of ionized calcium to most accurately determine degree of calcium deficit. • Calcium preparations should be diluted to prevent phlebitis and to limit tissue necrosis if extravasated. • Do not administer calcium in solutions with either bicarbonate or phosphate; insoluble salts can form. |