![phản ứng truyền máu phản ứng truyền máu](https://blog.yho.vn/wp-content/themes/fox/images/anh-dai-dien.png)
phản ứng truyền máu
mề đay, ngứa | do kháng thể | ngừng truyền; dùng |
sốt | protein (nhẹ) kháng thể | diphenhydramine 25-100 mg PO or IV; nếu sau đó ổn định, tiếp tục truyền ngừng truyền, |
không tan máu (sốt, run, mề đay, rối loạn ý thức, đau đầu, khó thở, hồi hộp) | proteins, bạch cầu hoặc tiểu cầu, hiếm khi do vi khuẩn | kiểm tra xem có hemoglobin, bilirubin và haptoglobin niệu hạ sốt, truyền bằng chế phẩm máu ít bạch cầu |
phản ứng tan máu câp (kích động, lú lẫn, đau ngực, run, sốt, mạch nhanh, đau mạn sườn, sốc, tiểu máu hoặc xuất huyết) | kháng thể với kháng nguyên trên hồng cầu | ngừng truyền, kiểm tra hemoglobin, bilirubin, và haptoglobin niệu hạ sốt, thay thế bằng máu ít bạch cầu duy trì lượng nước tiểu ra bằng furosemide, mannitol; kiểm hòa nước tiểu |
phản vệ (lo lắng, đau ngực khò khè, shock) | kháng thể với protein truyền (nặng), đặc biệt thiếu IgA | ngừng truyền Epinephrine 0.3 ml (1:1,000) SC or, nếu phản ứng nặng (e.g., shock), 0.5-1.0 ml (1:10,000) IV push hỗ trợ tuần hoàn Oxygen giãn phế quản See Table 11.2 |
Ig, Immunoglobin; IV, intravenous; PO, by mouth; SC, subcutaneous |