nồng độ thuốc trong máu—ngưỡng điều trị
thuốc | liều thường dùng | Thời gian duy trì | thời điểm lấy mẫu |
kháng sinh | |||
Amikacin | nhiều lần trong ngày liều: đỉnh: 20–40 mg/L nồng độ đáy: <10 mg/L liều cao kéo dài thời điểm dùng liều kế: đỉnh: không khuyến cáo đáy: 0 mg/L | 5–35 h | đỉnh: 30–60 phút sau truyền 30 phút đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Chloramphenicol | đỉnh: 10–25 mg/L đáy: 5–10 mg/L | 12–24 h | đỉnh: 30–90 phút sau truyền 30-min đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Gentamicin | dùng nhiều lần trong ngày: đỉnh: 4–10 mg/L đáy: <2 mg/L liều cao dùng cách xa nhau hơn đỉnh: không khuyến cáo đáy: 0 mg/L | 5–35 h | đỉnh: 30–60 min sau truyền 30-min đáy: ngay trước liều kế tiếp đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Streptomycin | đỉnh: 40–50 mg/L đáy: <5 mg/L | 10–500 h | đỉnh: 30–60 min sau truyền 30-min đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Sulfonamides (sulfamethoxazole, sulfadiazine, cotrimoxazole) | đỉnh: <150 mg/L | 24–48 h | đỉnh: 2 h sau truyền 1h đáy: không áp dụng được |
Tobramycin | chia nhiều lần trong ngày: đỉnh: 4–10 mg/L đáy: <2 mg/L | 5–35 h | đỉnh: 30–60 min sau truyền 30-min đáy: ngay trước liều tiếp |
Vancomycin | đỉnh: 20–40 mg/L đáy: <10 mg/L | 24–36 h | đỉnh: 1 h sau truyền 1h đáy: ngay trước liều kế tiếp |
thuốc chống loạn nhịp | |||
Amiodarone | 0.5–2 mg/L | vài tuần – 1 tháng | đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Digoxin | 0.5–2 ng/ml | 7–10 d | đỉnh: 8–12 h đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Digitoxin | 20–35 ng/ml | 25–70 d | đỉnh: 4–12 h đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Disopyramide | 2–5 mg/L | 24–48 h | đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Flecainide | 0.2–1.0 mg/L | 70–100 h | đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Lidocaine | 1.5–5 mg/L | 30–90 phút sau liều tải 5–10 h nếu không dùng liều tải | bất cứ lúc nào nếu truyền liên tục |
Mexiletine | 0.5–2 mg/L | 48–72 h | đáy: ngay trước liều kế |
Procainamide/ NAPA | Procainamide: 4–10 mg/L NAPA: 10–20 mg/L | Procainamide: 12–24 h NAPA: 24–48 h | IV: 30 min sau liêu tải hoặc bất cứ lúc nào nếu truyền liên tục PO: đáy: ngay trước liều kế |
Quinidine | 2.5–5 mg/L | 30–36 h | đáy: ngay trước liều kế |
chống co giật | |||
Carbamazepine | 4–12 mg/L | >14 d | đáy: ngay trước liều kế |
Fosphenytoin | Total: 10–20 mg/L (đo như phenytoin) Free: 1–2 mg/L | 8–50 d thay đổi tùy liều hàng ngày | đỉnh: IV: 2 h IM: 4 h đáy: ngay sau liều kế |
Pentobarbital | 20–50 mg/L | 75–110 h | IV: đỉnh: ngay sau liều tải và bất cứ lúc nào nếu truyền |
Phenobarbital | 15–40 mg/L | 10–25 d | đáy: ngay trước liều kế |
Phenytoin | Total: 10–20 mg/L Free: 1–2 mg/L | 8–50 d phụ thuộc liều hàng ngày | IV: 2–4 h PO: 3–9 h sau uống |
Primidone | Primidone: 5–12 mg/L Phenobarbital: 15–40 mg/L | Primidone: 72–170 h Phenobarbital: 10–25 d | đáy: ngay trước liều kế lấy mẫu như với primidone và phenobarbital |
Valproic acid | 50–100 mg/L | 48–72 h | đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Giãn phế quản | |||
Theophylline | 10–20 mg/L | 48 h | IV: trước liều bolus, 30 min sau liều bolus hoặc bất cứ lúc nào truyền liên tục PO: đỉnh: 2 h sau dùng loại phóng thích nhanh, 4h sau loại giải phóng chậm đáy: ngay trước liều kế tiếp |
thuốc ức chế miễn dịch | |||
Cyclosporine | thận: <3 mo: Whole blood: HPLC, M-RIA, M-FPIA: 150–250 ng/ml >3 mo: Whole blood: HPLC, M-RIA, M-FPIA: 100–200 ng/ml gan Whole blood: HPLC, M-RIA, P-FPIA: 200–300 ng/ml tim: Whole blood: HPLC, M-RIA: 150–300 ng/ml tủy xương: Serum/plasma: HPLC, M-RIA, P-FPIA: 150–300 ng/ml | 36–170 h | IV/PO: đáy: ngay trước liều kế tiếp |
Tacrolimus | huyết tương: 0.1–5 μg/L Whole blood: 5–20 μg/L | 60–190 h | IV: bất cứ lúc nào khi truyền PO: đáy: ngay trước liều kế |
HPLC, high performance liquid chromatography; IM, intramuscular; IV, intravenous; MEIA, microparticulate enzyme immunoassay; M-FPIA, monoclonal fluorescence polarization immunoassay; M-RIA, monoclonal radioimmunoassay; P-FPIA, polyclonal fluorescence polarization immunoassay; PO, by mouth; NAPA, N-acetylprocainamide |