Điều trị nhiễm độc giáp
thuốc | chỉ định | liều/đường dùng | Chú ý |
Thiourea | dùng khi đồng vị iod
phóng xạ không có chỉ định e.g., trẻ em, thanh niên, thai phụ, nhiễm độc giáp nhẹ, bướu giáp nhỏ bệnh nhân cường giáp có chỉ định mổ bệnh nhân cao tuổi điều trị iod phóng xạ |
ức chế tổng hợp hormon
tuyến giáp bằng chứng thấp với điều trị suy giáp biến chứng: mất bạch cầu hạt (0.1% to 0.4% của bn) dễ bị lại sau ngừng thuốc |
|
Propylthiouracil | 100–300 mg PO
q6–8h (<200 mg/d khi mang thai) |
thuốc lựa chọn trong
thai kỳ biến chứng (hiếm): hoại tử gan |
|
Methimazole | 80–120 mg PO
qd |
dùng liều thấp hơn
propylthiouracil ít bằng chứng về viêm gan |
|
Iodide | bão giáp | ức chế giải phóng
hormone tuyến giáp |
|
Lugol’s
solution (7 mg l/drop) |
3–10 gtts PO tid | ||
SSKI (35 mg
I/drop) |
5 gtts PO qid | ||
thuốc khác | |||
iodine (l131)
phóng xạ |
thường dùng ở bệnh
nhân cao tuổi (>25 years) do nguy cơ ung thư hóa |
phá hủy tế bào bằng
nồng độ iodine không bao giờ dùng cho thai phụ |
|
Propranolol | ức chế tác dụng
ngoại vi của hormone như run rẩy mạch nhanh điêu trị ban đầu trong bão giáp |
10–40 mg PO
q6–8h 1 mg IV ước lượng khoảng 0.15 mg/kg 3–5 mg/h truyền |
điều chỉnh liều theo
đáp ứng tần số thất (mục tiêu ≤100 beats/min) thuốc chẹn β khác có thể có hiệu quả tương tự |
Dexamethasone | bão giáp | 2 mg IV q6h | ức chế giải phóng
hormone tuyến giáp |
IV, intravenous; PO, by mouth |