Giảm tiểu cầu do Heparin
lâm sàng | theo dõi số lượng tiểu cầu | |
điều trị UFH sau mổ phòng huyết khối, sau mổ tim dùng UFH or LMWH bệnh nhân sản dự phòng | qod tới ngày 14 or tới khi ngừng UFH giữa ngày 4–14 or tới khi ngừng UFH | |
UFH, sau mổ dùng LMWH, sau mổ dùng UFH bơm lòng catheter | mỗi 2–3 ngày từ ngày 4-14 hoặc khi ngừng heparin | |
chẩn đoán kháng thể HIT (high titer anti-platelet factor 4) or rửa tiểu cầu và giảm tiểu cầu không giải thích được: thường >50% thậm chí giảm tới >150 × 109/L xảy ra vào ngày 5–14 sau dùng heparin khởi phát nhanh HIT kèm giảm nặng tiểu cầu trong vòng 24h sau dùng heparin (trong vòng 100 ngày) or tổn thương da vị trí tiêm heparin or phản ứng cấp như run, suy hô hấp, tim mạch sau bolus heparin iv or huyết khối động tĩnh mạch | ||
Xử trí | ||
ức chế thrombin trực tiếp | ||
Lepirudin | 0.4 mg/kg IV bolus, truyền 0.15 mg/ kg/h IV | xử trí biến chứng HIT theo dõi aPTT 1.5–2.0 lần mức nền bài tiết qua thận |
Argatroban | 2 μg/kg/min (no bolus) HIT cần PCI IV bolus of 350 μg/kg then 25 μg/kg/min IV | dự phòng và xử trí HIT-kèm huyết khối chống đông trong tạo hình mạch tăng INR bài tiết qua gan mật |
Bivalirudin | 0.15–0.20 mg/kg/h IV (no bolus) | xử trí HIT, chống đông trong khi PCI, theo dõi aPTT 1.5–2.5 lần mức nền |
HIT, heparin-induced thrombocytopenia; INR, International Normalized Ratio; IV, intravenous; LMWH, low molecular weight heparin; PCI, percutaneous coronary intervention; UFH, unfractionated heparin (∗Adapted from the 7th ACCP Conference on Antimicrobial and Thrombolytic Therapy. Chest 2004;126:Supplement.) |