hội chứng ly giải u
biến chứng | can thiệp | Chú ý |
kèm theo triệu chứng ác tính tiến triển nhanh (eg. leukemias, lymphomas) đáp ứng với hóa hoặc xạ trị. điều trị ban đầu trước khi hóa trị. biểu hiện hội chứng như tăng uric acid, potassium, phosphate, và giảm canxi, có thể gây suy thận, loạn nhịp, co giật và tử vong đột ngột | ||
Đánh giá trước điều trị | ||
bù dịch và lợi tiểu | dịch nhược trương
(D5W/0.45% NaCl) 3,000 ml/M2/day |
Lợi tiểu quai nếu cần để duy trì
lượng nước tiểu ra |
đánh giá chức năng thận | theo dõi cân nặng, dịch vào
dịch ra và điện giải |
siêu âm đánh giá tắc nghẽn
đường niệu |
kiểm soát uric acid | tăng lọc
(lợi tiểu), ngăn tổng hợp uric acid, tăng giáng hóa |
Allopurinol 200–400 mg/m2/d IV
(max. 600 mg/d) tới khi uric acid về bình thường Rasburicase 0.15–0.2 mg/kd qd × 5 d điều chỉnh nhiễm toan kiềm hóa nước tiểu (pH >7.0) bằng NaHCO3 (100–150 mEq in 1 L D5W) còn tranh cãi và có thể lắng đọng Ca2PO4 ở thận, tim và cơ quan khác. có thể tăng phosphate máu lọc máu nếu có bệnh urat thận kèm thiểu niệu |
kiểm soát
phosphate |
khởi đâu cho uống thuốc gắn phosphate
(aluminum hydroxide) nếu chức năng tiêu hóa bình thường |
|
trì hoãn
hóa trị nếu cần |
tới khi lượng nước tiểu ra
tốt và kiểm soát được uric acid |
bắt đầu lọc máu nếu có chỉ định
thiểu niệu do bệnh thận tăng acid uric đáp ứng tốt với lọc máu |
bù dịch
và lợi tiểu |
duy trì lợi tiểu cưỡng bức | không dùng NaHCO3
lắng đọng tinh thể phosphate trong nước tiểu |
theo dõi
điện giải |
theo dõi mỗi 4–6 h
tùy theo biểu hiện của u và/hoặc thay đổi sinh hóa |
theo dõi ECG phòng tăng kali
và/hoặc hạ canxi |
kiểm soát uric acid | Allopurinol 200–400
mg/M2/day PO trong 3 ngày đầu hóa trị, sau đó 200 mg/M2/d PO duy trì Rasburicase 0.15–0.2 mg/kd qd × 5 d |
|
suy thận | lọc máu | chỉ định:
thiểu niệu/tăng ure huyết tăng kali không kiểm soát triệu chứng hạ canxi bệnh thận tăng a.uric hoặc tăng nhanh acid uric bệnh thận tăng Phosphate hoặc tăng phosphate nhanh quá tải dịch do thày thuôc lọc máu sẽ kiểm soát lượng dịch nhưng có thể không duy trì hiệu quả đào thải kali nếu khối u ly giải mạnh mẽ |
ECG, electrocardiogram; GI, gastrointestinal; IV, intravenous; PO, by mouth |