![Immune Globulin Immune Globulin](https://blog.yho.vn/wp-content/themes/fox/images/anh-dai-dien.png)
Immune Globulin
nguyên nhân | chỉ định | liều | Chú ý |
Cytomegalovirusa (CMV) immune globulin | điều trị CMV nguyên phát khi ghép thận (i.e., CMV ở người nhận thận nhiễm CMV | 150 mg/kg IV trong vòng 72 hrs ghép thận, sau đó 100 mg/kg tại 2, 4,6, 8 wk sau ghép, sau đó 50 mg/kg tại 12 và 16 wk sau ghép | IgG (5% – 6% dung dịch) tùy lượng kháng thể CMV trong huyết thanh người nhận tốc độ truyền: 15 mg/kg/h trong 15 min; nếu không có phản ứng, sau đó 30 mg/kg/h trong 15 min; tiếp đó tăng truyền tối đa 60 mg/kg/h (truyền không quá 75 ml/h) |
dự phòng bệnh CMV (người cho sang người nhận) | 150 mg/kg IV trong 72 hrs ghép sau đó 150 mg/kg tại 2, 4,6, 8 wk sau ghép sau đó 100 mg/kg tại 12 và 16 wk sau ghép | dự phòng CMV trong ghép với ganciclovir nếu bệnh nhân nôn đau lưng hay đỏ bừng mặt, truyền chậm lại hoặc ngưng tạm thời | |
viêm phổi nặng do CMV | 400 mg/kg IV với ganciclovir vào ngày 1, 2, 7 or 8 sau đó 200 mg/kg CMV-IVIG vào ngày 14 and 21 | ngừng nếu tụt huyết áp or phản vệ Có thể gây suy thận nặng viêm màng não vô khuẩn xảy ra sau 2–48 h điều trị | |
Hepatitis B immune globulina | miễn dịch thụ động tùy người tiếp xúc với viêm gan B virus or HBsAg-positive sau tiếp xúc dự phòng sau bị cắn, tiếp xúc qua niêm mạc, ăn uống or xác thịt | 0.06 ml/kg or 3–5 ml IM | Dùng trong vòng 24 h nhưng không quá 7 d sau tiếp xúc khi tiếp xúc với người có HBsAb cao (10% to 18% protein) nên kết hợp với liệu pháp miễn dịch với vaccine viêm gan B nếu trước đó chưa tiêm vacxine có thể lặp lại sau 1 tháng với người không đáp ứng với vaccine |
Immune serum globulinsa (ISG) | IM immune globulins dùng để miễn dịch thụ động sau tiếp xúc mà không được tiêm vacxin trước đó hoặc chưa đủ thời gian miễn dịch hoạt động | 16% dung dịch chứa immune globulins có thể tiêm tại chỗ và gây đau vùng tiêm trong vài ngày | |
viêm gan A | 0.02 ml/kg IM | càng sớ m càng t ốt trong vòng 2 wk sau tiếp xúc | |
Non-A, non-B hepatitis | 0.06 ml/kg IM | càng sớm càng tốt, | |
sởi (rubeola) | 0.25 ml/kg IM (maximum 15 ml) với người nhận; 0.5 ml/kg IM với người suy giảm miễn dịch | tiêm vaccine sởi sống trong vòng 72 h tiếp xúc dùng IgIM khi chống chỉ định vaccine (<1tuổi, có thai suy giảm miễn dịch) | |
Rubella (3 tháng đầu)
| 0.55 ml/kg IM | hiệu quả phòng bệnh kém | |
Varicella zoster | 0.06–0.12 ml/kg IM | thay cho Varicella-zoster Ig | |
IV immunoglobulina (IVIG) | thiếu gammaglobuline bẩm sinh or thiếu gammaglobulinemia nguyên phát ban xuất huyết giảm tiểu cầu | 100–200 mg/kg tháng | dung dịch 5% to 6% Chống chỉ định với bệnh nhân thiếu IgA ; tuy nhiên, nồng độ IgA thấp IgA có thể dùng |
Kawasaki syndrome | 400 mg/kg/d × 4 d or 2 g/kg × 1 dose | phản ứng phụ liên quan tới tốc độ truyền | |
bệnh nhân kháng truyền tiểu cầu cần phẫu thuật | 400 mg/kg/d × 4 d or 2 g/kg × 1 dose | (i.e., phản vệ và tụt huyết áp) | |
Rh immune globulina | ức chế đáp ứng miễn dịch ở thai phụ vó lượng nhỏ Rh vào máu tiếp xúc trong thai kỳ, chửa ngoài dạ con or sảy thai | 50–300 mg IM | 5 0 mg liều bảo vệ khi sảy thai , chửa ngoài, ra máu âm đạo hoặc chấn thương bụng trong 12 tuần đầu mang thai |
khi truyền máu Rh dương tính cho người Rh âm tính ở tuổi sinh đẻ | 300 mg liều cho mẹ Rh âm tính sau tiếp xúc 15 ml máu thai nhi do sinh nở, sảy thai hay chửa ngoài hoặc sau chọc ối | ||
Rh0-D immune globulin IVa | dự phòng Rh bất đồng miễn dịch Rh- ở mẹ tiếp xúc với Rh + của thai nhi ở tuần 28, và sau thủ thuật can thiệp như chọc ối | 300 μg IV at 28 tuần và 102 μg IV lúc sinh | thành phần loại bỏ IgA không có khả năng gây phản vệ với kháng thể liên quan Ig A và kháng thể kháng Ig A không nên lắc ống do phá hủy protein làm tăng nguy cơ phản ứng phụ |
điều trị ITP với bệnh nhân Rh dương tính không cắt lách | 25–50 μg/kg IV liều khởi đầu, sau đó duy trì điều trị bằng 25–60 μg/kg IV | với ITP, tan máu giảm liều khi Hgb giảm >2 g/dl khoảng 5% – 10% với ITP, sốt có thể xử trí bằng acetaminophen, diphenhydramine, or prednisone nếu Hgb <10, giảm liều(25–40 μg/kg) nên dùng liều theo đợt và liều duy trì theo đáp ứng lâm sàng, như số tiểu cầu, hồng cầu và hồng cầu lưới | |
Tetanus immune globulin (TIG)a | dự phòng | 250 units IM (chuẩn) 500 units IM (nặng or điều trị muộn) | dùng kèm với vacxin uốn ván ở những người tiêm dưới 3 mũi vacxin uốn ván hoặc không rõ đáp ứng miễn dịch TIG không ảnh hưởng tới đáp ứng miễn dịch của vacxin uốn ván |
điều trị uốn ván | 3,000–6,000 units IM | dùng điều trị uốn ván kèm kháng sinh, an thần và điều trị hỗ trợ | |
Varicella-zoster immune globulin (VZIG)a | dự phòng sau tiếp xúc với bệnh nhân suy giảm miễn dịch với varicella zoster (xem chú ý) | 125 units/10 kg cân nặng IM, liều tối đa 625 U (5 ống), tối thiểu 125 U | nguy cơ cao: suy giảm miễn dịch, có thai, sơ sinh, đẻ non điều trị kháng virus (acyclovir) cân nhắc với thanh niên và người lớn nếu biểu hiện bệnh |
immune globulin dại (RIG)a | có miễn dịch trước khi bị cắn | RIG không khuyến cáo dùng trường hợp này | có miễn dịch trước bị cắn tiêm vacxine (HDCRV, 1 ml/dose IM on d 0, 7, 21, and 28 or 0.1 ml/dose trong da ngày d 0, 7, 21, and 28) không dự phòng sau cắn |
sau cắn | 20 IU/kg IM 1ml/dose IM on d 0 and 3 | nên luôn gồm RIG và vaccination (HDCRV, 1 ml/dose IM on d 0, 3, 7, 14, and 28) bệnh nhân có kháng thể virus dại chỉ cần tiêm vaccine RIG tới ngày thứ 8 sau dùng liều đầu tiên vacxine | |
HDCRV, human diploid cell rabies vaccine; Hgb, hemoglobin; Ig, immunoglobulin; ITP, idiopathic thrombocytopenia purpura; IV, intravenous; ISG, immune serum globulin aPotential for infectious disease transmission. |