liệu pháp chống đông
thuốc | chỉ định | liều | Chú ý |
Heparin
sodium |
tắc mạch phổi cấp
tắc tĩnh mạch nông nmct cấp tắc động mạch cấp tắc mạch não hoặc tia tắc mạch kèm bệnh van hai lá và/hoặc rung nhĩ |
80 U/kg IV load
and then 18 U/kg/h truyền duy trì |
đo aPTT sau 6 h, sau đó
chỉnh liều theo cân nặng (xem bảng dưới)(aPTT 1.5–2.5 × ngưỡng kiếm soát) theo dõi hematocrit, số lượng tiểu cầu, và máu trong phân xem Table 4.11: chống đông và tiêu huyết khối bắt đầu dùng warfarin vào ngày 1 nếu dùng chống đông lâu dài, sau đó ngừng heparin sau 4–7 d điều trị khớp và INR 2–3 không dùng heparin (xem bên dưới) với nmct cấp, bắt đầu cùng hoặc sau tiêu huyết khối và cho aspirin (325 mg PO qd) giảm tiểu cầu không liên quan liều với heparin từ phổi bò (15%) và heparin từ ruột lợn (5%); khi xuất hiện giảm tiểu cầu, cần đổi sang loại khác, ngừng heparin khi tiểu cầu <100,000/cu mm; heparin hiếm khi kèm theo huyết khối |
lọc máu liên tục | Bolus 15–25 U/kg
IV, then 5–15 U/ kg/h, follow aPTT (35–45 sec) or maintain ACT 150–200 s |
liều tùy từng bệnh nhân | |
Enoxaparin | DVT
điều trị -bệnh nhân kèm or không kèm PE |
1 mg/kg/dose SC
q12h or 1.5 mg sid |
bắt đầu warfarin trong vòng 72 h
và liên tục enoxaparin tới khí INR từ 2.0–3.0 (thường trong7 d) suy thận Clcr <30 ml/min 1mg/kg SC qd không dùng cho bệnh nhân lọc máu |
đau ngực không ổn định
PCI ACS |
1 mg/kg SC q12h
kèm theo aspirin 100–325 mg PO sid |
||
Dalteparin | điều trị đau ngực không ổn
định cấp or nmct không có sóng q |
120 IU/kg SC q12h
for 5–8 d kèm aspirin |
không cần điều chỉnh liều và theo dõi |
Argatroban | giảm tiểu cầu do
heparin |
liều ban đầu (chức
năng gan bình thường) 2 μg/kg/min IV điều chỉnh giữ aPTT 1.5–3 lần bình thường nếu rối loạn chức năng gan bắt đầu 0.5 μg/kg bolus và tăng liều truyền tới 30 μg/kg/min |
ức chế trực tiếp thrombin có
tác dụng sau 1–3 h, theo dõi aPTT, giảm liều nếu có rối loạn chức năng gan aPTT trở về bình thường trong vòng 2 h sau ngừng. 10% – 15% bn có tiểu máu dị ứng, khó thở, ho, nổi ban không cần chỉnh liều với bệnh nhân suy thận |
can thiệp qua da | Start 25 μg/kg/min
và bolus 350 μg/kg trong 3–5 min mục tiêu ACT >300 s nếu ACT <300 s, dùng 150 μg/kg bolus và tăng truyền lên 30 μg/kg/min nếu ACT >450 sec, giảm truyền còn 15 μg/kg/min |
||
Lepirudin | giảm tiểu cầu do heprain | liều ban đầu (nếu
chức năng thận bình thường) 0.4 mg/kg IV bolus (15–20 s) sau đó truyền liên tục 0.15 mg/kg/h |
ức chế trực tiếp thrombin theo dõi
aPTT 4 h sau bắt đầu truyền (khoảng 1.5–2.5 ) nếu aPTT dưới ngưỡng này, tăng truyền lên 20%, nếu aPTT quá cao, giảm truyền 50% làm lại aPTT sau mỗi lần chỉnh liều |
hay dùng với tiêu
huyết khối |
liều ban đầu 0.2
mg/kg IV bolus (15–20 s) sau đó truyền liên tục 0.1 mg/kg/h |
tất cả bệnh nhân có Clcr <60
or Cr >1.5 mg/dL cần giảm liều. liều với bệnh nhân suy thận: -Clcr 45–60 mL/min, Scr 1.6–2.0 mg/dL; 50% tốc độ truyền or 0.075 mg/kg/h -Clcr 30–44, Scr 2.1–3.0; 30% tốc độ truyền or 0.045 mg/kg/h Clcr 15–29, Scr 3.1–6.3; 15% tốc độ truyền or 0.0225 mg/kg/h -Clcr <15, Scr >6.0 tránh hoặc ngừng truyền quá liều đe dọa tính mạng truyền máu hoặc lọc máu e.g., AN 69 |
|
Tinzaparin | điều trị triệu chứng
DVT kèm/không có tắc mạch phổi kết hợp với warfarin |
175 anti-Xa IU/kg
SC qd, trong thời gian điều trị, ít nhất sau 6 d khi bắt đầu dùng warfarin |
heparin tỉ trọng thấp
từ lợn, giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng |
Bivalirudin | IV chống đông,
thay cho heparin ở bệnh nhân UA hoặc PCI |
1 mg/kg bolus IV
sau đó 2.5 mg/kg/h IV trong 4 h, sau đó 0.2 mg/kg/h trong 14–20 h liệu pháp thay thế 0.75 mg bolus IV, sau đó 1.75 mg/kg/h trong thời gian làm thủ thuật, sau đó D/C |
Hirudin ức chế trực tiếp
thrombin dùng kết hợp với aspirin không dùng khi có giảm tiểu cầu tự miễn |
IV Heparin liều theo cân nặng | |||
khởi đầu: 80 U/kg sau đó 18 U/kg/h duy trì aPTT tại thời điểm 6 h | |||
aPTT | đổi liều U/kg/h | thêm hiệu quả | kiểm tra aPTT |
<35 s (1.2 × control) | +4 | Rebolus with
80 U/kg |
sau 6 h |
35–45 s (1.2–1.5 ×
control) |
+2 | Rebolus with
40 U/kg |
sau 6 h |
46–70 s (1.5–2.5 ×
control) |
0 | 0 | trong vòng 24 h đầu,
kiểm tra mỗi 6 h, sau đó hàng ngày |
71–90 s (2.3–3.0 ×
control) |
–2 | 0 | sau 6 h |
>90 s (>3 × control) | –3 | ngừng truyền × 1 h | sau 6 h |
ACT, activated clotting time; aPTT, activated partial thromboplastin time; INR, International
Normalized Ratio; IV, intravenous; MI, myocardial infarction; PO, by mouth; SC, subcutaneous |