ngộ độc – giải độc
  1. Home
  2. Thuốc
  3. ngộ độc – giải độc
admin admin 3 năm trước

ngộ độc – giải độc

chỉ định giải độc liều ban đầu liều duy trì
Benzodiazepines
đảo ngược tình

trạng ý thức

Flumazenil 0.2 mg IV trong 15 sec Sau 45 s, 0.2 mg q1min tới 4 lần, đạt liều tối đa 1 mg
dảo ngược tình

trạng an thần

tái phát

    lặp lại liều sau 20-min nếu cần

không quá 1 mg (mỗi lần 0.2 mg/min) không quá 3 mg trong1 h

quá liều Benzodiazepine
khởi đầu Flumazenil 0.2 mg IV trong 30 s sau khi chờ thêm

30 s, 0.3 mg IV trong30 s

liều lặp lại 0.5 mg có thể dùng trong 30 s mỗi 1

min dùng tới tối đa 3 mg

đáp ứng

1 phần

    đáp ứng 1 phần sau 3 mg, thêm liều tới khi đạt 5

mg

điều trị tái phát     không quá 1 mg (mỗi 0.2 mg/min), không quá

3 mg trong1 h

truyền liên tục   0.1–0.5 mg/h dùng khi quá liều

benzodiazepines tác dụng

dài or quá liều lượng lớn

Narcotics      
suy giảm ý thức

sau mổ

có dùng narcotic

Naloxone Bolus: 0.1–0.2 mg IV

trong 2–3 min

liều lặp lại

trong vòng 1–2 h tùy lượng,

kiểu và thời gian dùng

narcotic

  Nalmefene 0.25 μg/kg IV,

IM/SC q 2–5 min,

tổng liều 1 μg/kg

thời gian tác dụng ∼11 h
Narcotic

quá liều

Naloxone Bolus: 0.4–2 mg

IV/IM or

qua NKQ

lặp lại nếu cần

0.4–2 mg có thể lặp lại sau

2–3 min

nếu k đáp ứng, dùng

10 mg

    Naloxone thích hợp dùng trong

cấp cứu quá liều opioid

  truyền: 0.4 mg/h or

0.002 mg/kg/h

pha 2 mg trong 500 ml

dịch truyền đạt nồng

độ 0.004 mg/ml

Nalmefene ở bn không phụ

thuộc opioid

khởi đầu

0.5 mg/70 kg,

sau đó 1

mg/70 kg 2–5 min

sau đó; không có

lợi khi dùng liều

trên

1.5 mg/70 kg; nếu

nghi phụ thuộc opioid

thử dùng

0.1 mg/70 kg

sau

2 min chờ dấu hiệu

or triệu chứng cai

opioid

xuất hiện. Nếu khôngf

xuất hiện, có thể dùng

liều khuyến cáo

 
     
ngứa do

narcotic

Naloxone truyền: 5 μg/kg/hr tốt với bn

ngứa sau dùng narcotic

ngoài màng cứng

Acetaminophen N-acetylcysteine PO: 140 mg/kg

hòa với 1:3 trong

cola, juice, soda, or

nước

thêm 17 liều 70 mg/kg

PO q4h; (Figure 12.1)

nếu dùng trong vòng 8–

16 h sau uống

N-acetylcysteine ít độc cho

gan, vẫn chỉ định trường hợp

muốn như sau 24h

    IV 150

mg trong 15 min,

sau đó 50

mg/kg trong 4 h,

tiếp đó 100 mg/kg

trong16 h

 
Methanol và

ethylene

glycol

Ethanol Fomepizole càng sớm

càng tốt;

liều tải 15

mg/kg IV in 100

mL D5W trong 30

min, sau đó

10 mg/kg IV q12h

or 48 h, tiếp đó 15

mg/kg q12h tới khi

ethylene glycol

giảm

(<20 mg/dL) or

methanol levels

(<50

mg/dL) pH

bình thường và

hết triệu chứng

cân nhắc lọc máu

sau dùng

Fomepizole ức chế nhanh

alcohol dehydrogenase;

Fomepizole

nên tăng liều mỗi q4h

trong khi lọc máu

liệu pháp kết hợp trong

ngộ độc ethylene glycol;

pyridoxine 50 mg IV/IM

q6h và thiamine 100 mg IV/

IM q6h cân nhắc lợi tiểu

cưỡng bức bằng dịch và

mannitol để ngăn tích tụ tinh

thể oxalate ở ống thận

    fomepizole nếu có

suy thận, toan nặng

lên

or nồng độ

(>20 mg/dL

ethylene glycol or

>50 mg/dL

methanal) tăng

toan chuyển hóa:

sodium

bicarbonate

50–100 mEg IV

ngộ độc Methanol ; folate

50–70 mg IV q4h × 24 h

    Ethanol: (điều trị

thay thế nếu

fomepizole

không có)

liều tải 750

mg/kg PO or IV

(5% – 10%

dung dịch),

duy trì

100–150 mg/kg/h

(tăng tới

175–250 mg/kg/h

trong khi

lọc máu)

0.75 g/kg

(khoảng 1

ml/kg) dung dịch 10%

truyền trong

15 min

duy trì nồng độ ethanol 100–

130 mg/dl (see Table 12.4)

130 mg/kg/h (khoảng

0.16 ml/kg/h) dung dịch

10% duy trì nồng độ

ethanol 100–150 mg/dl

nên truyền liên tục trong

2–3 d

Cyanide Sodium nitrate 10 ml of a 3%

solution IV trong

3–5 min

nếu dấu hiệu ngộ độc dai dẳng,

dùng cả sodium nitrate và

sodium thiosulfate

  Sodium

thiosulfate

50 ml of a 25%

solution IV

chú ý: amyl nitrate có thể

cho xịt q15–30s tới khi lập

được đường truyền

ECG, electrocardiogram; IM, intramuscular; IV, intravenous, PO, by mouth
0 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Ceftriaxon

Ceftriaxon

2 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

2 năm trước
Cefuroxim / Ciprofloxacin

Cefuroxim / Ciprofloxacin

2 năm trước
Clindamycin

Clindamycin

2 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

2 năm trước
Clindamycin

Clindamycin

2 năm trước

Avatar

Site Icon