phản ứng truyền máu
mề đay, ngứa | do kháng thể | ngừng truyền; dùng |
sốt | protein (nhẹ)
kháng thể |
diphenhydramine 25-100 mg PO or IV; nếu sau đó ổn định, tiếp tục truyền
ngừng truyền, |
không tan máu
(sốt, run, mề đay, rối loạn ý thức, đau đầu, khó thở, hồi hộp) |
proteins, bạch cầu hoặc
tiểu cầu, hiếm khi do vi khuẩn |
kiểm tra xem có hemoglobin,
bilirubin và haptoglobin niệu hạ sốt, truyền bằng chế phẩm máu ít bạch cầu |
phản ứng tan máu
câp (kích động, lú lẫn, đau ngực, run, sốt, mạch nhanh, đau mạn sườn, sốc, tiểu máu hoặc xuất huyết) |
kháng thể với kháng nguyên
trên hồng cầu |
ngừng truyền, kiểm tra hemoglobin, bilirubin, và
haptoglobin niệu hạ sốt, thay thế bằng máu ít bạch cầu duy trì lượng nước tiểu ra bằng furosemide, mannitol; kiểm hòa nước tiểu |
phản vệ
(lo lắng, đau ngực khò khè, shock) |
kháng thể với protein truyền
(nặng), đặc biệt thiếu IgA |
ngừng truyền Epinephrine 0.3 ml (1:1,000) SC
or, nếu phản ứng nặng (e.g., shock), 0.5-1.0 ml (1:10,000) IV push hỗ trợ tuần hoàn Oxygen giãn phế quản See Table 11.2 |
Ig, Immunoglobin; IV, intravenous; PO, by mouth; SC, subcutaneous |
0 lượt xem | 0 bình luận
Đề xuất cho bạn