9.1. Cơ chế tác dụng Các chất đối kháng aldosterone là các steroid có cấu trúc tương tự như aldosterone, một loại hormone liên kết với các thụ thể mineralocorticoid thúc đẩy giữ muối và…
Bao gồm các thuốc làm thay đổi cơ chế lọc và tái hấp thu của thận do đó làm tăng số lượng nước tiểu. Đây là nhóm thuốc kinh điển trong điều trị suy tim,…
Gồm 2 nhóm: nhóm dihydropyridine (DHP): Amlodipine, felodipine, lacidipine, nifedipine; nhóm non-dihydropyridine (non- DHP): Diltiazem và verapamil. 7.1. Cơ chế tác dụng Các thuốc chẹn kênh canxi ức chế sự di chuyển vào nội bào…
6.1. Cơ chế tác dụng Thuốc chẹn beta giao cảm ngăn chặn hoạt động của noradrenalin tại thụ thể beta giao cảm tại cơ tim, trong toàn bộ hệ thống tuần hoàn và những nơi…
4.1. Cơ chế tác dụng Thuốc ức chế thụ thể (ƯCTT) gắn với thụ thể của angiotensin II và làm mất tác dụng của angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng co mạch và kích…
3.1. Cơ chế tác dụng Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC) ức chế sự chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng gây co mạch và kích thích sản xuất aldosterone, làm…
Thuốc chống đông ức chế trực tiếp thrombin và kháng yếu tố Xa đường uống (DOAC) Đột quỵ là một trong các biến chứng nặng nề trên lâm sàng của rung nhĩ. Dự phòng đột…
Cơ chế tác dụng Cangrelor là một chất tương tự adenosine triphosphate tiêm tĩnh mạch (không phải thienopyridine) ức chế thụ thể P2Y12 adenosine diphosphate. Ưu điểm của cangrelor là thời gian khởi đầu tác…
Abciximab, một kháng thể đơn dòng được chỉ định để ngăn ngừa các biến cố tắc mạch ở bệnh nhân được PCI và ở những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định có kế…