Tăng áp lực nội sọ
thuốc | liều | Chú ý |
liệu pháp
kết hợp |
||
Mannitol | 0.25–1.0 g/kg IV, sau đó
0.25–0.5 g/kg IV q4h |
hội chẩn ngoại thần kinh khi cần
duy trì ICP với áp suất thẩm thấu 320–400 mOsm tác dụng phụ: tăng thể tích thoáng qua ; có thể tăng ICP trở lại sau ngừng thuốc. làm nặng thêm xuất huyết nội sọ |
hypertonic
saline 23.4% |
liều chuẩn 30 ml
(120 mEq) trong 15–20 min (2ml/min) liều tối đa 60 ml |
phải truyền qua ven trung tâm
chống chỉ định tuyệt đối với đường truyền ngoại vi đây là liệu pháp thẩm thấu để giảm ICP làm lại Na máu sau mỗi lần truyền 30ml 23.4% NaCl |
Hypertonic
saline 3% |
liều khởi đầu 40–50 ml/h
chuẩn liều khi Na (140–160 meq) duy trì Na tối đa là 160 mEq/l thường bolus 250 cc |
phải truyền qua ven trung tâm
chống chỉ định tuyệt đối với đường truyền ngoại vi làm lại Na máu sau 2–4 h truyền và sau liều bolus |
Hypertonic
saline 2% |
hoặc truyền liên tục, theo
dõi nồng độ Na mỗi 4h sau truyền |
không có chống chỉ định tuyệt đối |
Furosemide | 10–20 mg IV
q4h |
giảm phù và giảm sản xuất CSF không |
Pentobarbital | 3–5 mg/kg IV bolus, trong
30 min sau đó 1 mg/kg/h Liều tải: 10mg/kg/h trong 3 h sau đó 2mg/kg/h |
theo dõi: EEG, nồng độ điều trị 20–50
μg/ml 1:30 |
Lidocaine | 0.5–1.5 mg/kg IV or
trong khí quản |
dùng trong ho cấp để giảm ho. có
thể gây co giật |
Dexamethasone | 4–20 mg IV q6h | giảm phù não do giãn mạch
tăng nguy cơ tử vong do CTSN |
CSF, cerebral spinal fluid; EEG, electroencephalogram; ICP, intracranial pressure; IV, intravenous |
1 lượt xem | 0 bình luận
Đề xuất cho bạn