
Thuốc điều trị Nhiễm kiềm
Thuốc | liều | chỉ định | Chú ý |
Potassium chloride (KCl) | kiềm nhẹ: 100–150 mEq/d kiềm nặng: tới 300 mEq/d | kiềm đáp ứng Chloride | không chỉ bù chloride, còn bù kali đặc biệt dùng lợi tiểu gây nhiễm kiềm Spironolactone or lợi tiểu giữ kali nên dùng cho bệnh nhân hạ kali máu |
Sodium chloride (NaCl) | kiềm nhẹ: 100–150 mEq/d kiềm nặng: Up to 300 mEq/d | kiềm đáp ứng chloride | dùng thay KCl thận trọng với bệnh nhân HF |
Acetazolamide | 5 mg/kg qd up to qid (PO/IV) | tốt với bệnh nhân phù kèm xơ gan hoặc suy tim | ức chế Carbonic anhydrase; hạn chế tái hấp thu Na và bicarbonate bởi thận, giảm bài tiết acid tác dụng lợi tiểu tùy thuộc nguyên nhân gây mất kali |
Hydrochloric acid (HCl) | tính liều 0.1 N HCl (xem chú ý) | điều chỉnh nhanh khi kiểm chuyển hóa | nồng độ 100 mEq HCl per 1 L nước cất truyền qua CVC lượng H+ cần điều chỉnh lượng thiếu theo công thức: H+ (mEq) = 0.5 × cân nặng (kg) × (103 – serum chloride) |
Ammonium chloride | tính toán (xem chú ý) | kiểm chuyển hóa do mất chloride | Ammonium ions được chuyển thành urea ở gan nhờ hydrogen hóa và chloride ions không nên dùng cho bệnh nhân suy gan H+ (mEq) = 0.5 × weight (kg) × (103 – serum chloride) |
HF, heart failure; IV, intravenous; PO, by mouth Correct volume, potassium, and chloride depletions. |