Thuốc điều trị Tăng kali
Điều trị | liều | khởi phát/thời gian | Chú ý |
Điều trị cấp | |||
Sodium
bicarbonate (NaHCO3) |
1 mEq/kg IV trong
3–5 min |
khởi phát: 15–30 min
trong: 1–2 h |
Có thể gây tăng Na và
tăng ALTT |
Calcium
gluconate 10% (100 mg/ml = 9 mg/ml chứa Ca+2, 0.46 mEq/ml) |
5–10 ml IV trong
2–5 min |
khởi phát: 1–5 min
trong: 1–2 h |
tác dụng nhanh nhưng ngắn
không tương hợp với NaHCO3; Có thể dẫn tới ngộ độc digoxin |
Calcium
chloride 10% (100 mg/ml = 27.2 mg/ml chứa Ca+2, 1.36 mEq/ml) |
5–10 ml IV trong
2–5 min |
khởi phát: 1–5 min
trong: 1–2 h |
tác dụng nhanh nhưng ngắn,
không tương hợp với NaHCO3; có thể dẫn tới ngộ độc digoxin ưu tiên hơn do nhiều canxi hơn canxi gluconate |
Dextrose và
insulin |
Dextrose 0.5 g/kg
với 0.3 U regular insulin per g dextrose |
khởi phát: 10–15 min
trong: 3 h |
thường dùng 25 g
dextrose với 6–10 U regular insulin Insulin nên dùng đường IV để tránh hạ đường huyết do tiêm dưới da; nhớ phải dùng đồng thời kèm glucose |
Albuterol | 10–20 mg via
khí dung aerosol |
khởi phát: 30 min
trong: 2 h |
di chuyển kali vào nội bào
qua tác dụng chủ vận β 2- adrenergic có thể gây đau ngực |
bán cấp và mạn | |||
Sodium
polystyrene sulfonate (SPS) |
PO: 15–60 g in
100–200 ml 20% sorbitol q4h PR: 50 g in 50 ml 70% sorbitol thêm 100–200 ml water |
khởi phát:
PO: 2 h PR: 1 h trong: 4 h |
Resin trao đổi Na với K
trong ruột sau uống, SPS sẽ lấy 1mEq KCl/g, PR SPS lấy 0.5 mEq KCl/g thận trọng nguy cơ thừa Na ở bệnh nhân suy tim |
IV, intravenous; PO, by mouth; PR, per rectum; SC, subcutaneous
If conservative methods of therapy fail, up to 50 mEq/h of potassium can be removed by hemodialysis. Peritoneal dialysis removes approximately 10 mEq/h. |