Thuốc ức chế thụ thể
4.1. Cơ chế tác dụng
Thuốc ức chế thụ thể (ƯCTT) gắn với thụ thể của angiotensin II và làm mất tác dụng của angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng co mạch và kích thích sản xuất aldosterone, tăng giữ muối và nước. Do đó, thuốc ƯCTT có tác dụng giãn mạch và giảm giữ muối, nước. Các thuốc ƯCTT không ức chế giáng hóa bradykinin nên không có tác dụng phụ gây ho như thuốc ƯCMC.
4.2. Các bằng chứng lâm sàng
Các thử nghiệm lâm sàng về ƯCTT có ít hơn ƯCMC, các chỉ định của ƯCTT bao gồm:
Tăng huyết áp: C ác thử nghiệm lâm sàng đều cho thấy hiệu quả hạ huyết áp của nhóm ƯCTT.
S uy tim: Chứng cứ còn mâu thuẫn nhau trong các thử nghiệm sớm, nhưng thử nghiệm CHARM cho thấy Candesartan làm giảm nguy cơ tử vong tim mạch và giảm nhập viện vì suy tim khi dùng một mình hoặc cùng với ƯCMC, có hoặc không có chẹn beta giao cảm; ELITE –II 2000: Losartan; ValHeFT, 2001: Valsartan; CHARM 2006: Candesartan.
Sau nhồi máu cơ tim: Valsartan 160 mg 2 lần/24h không kém so với captopril 50 mg x 3 lần/24h trong tác dụng giảm tỷ lệ tử vong và các biến cố tim mạch ở bệnh nhân suy tim sau nhồi máu cơ tim
Gi ảm nguy cơ tim mạch: T elmisartan 80 mg /24h không kém so với ramipril 10 mg hàng ngày trong tác dụng dự phòng các biến cố tim mạch .
4.3. Liều lượng
Trong tăng huyết áp : T ăng dần liều cho đến khi đạt huyết áp mục tiêu.
Với các chỉ định khác, đặc biệt trong điều trị suy tim và các chỉ định bảo vệ tim mạch , thu ốc ƯCTT nên được dùng cho đến liều đích hoặc liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp.
4.4. Chỉ định ưu tiên sử dụng ƯCTT trong
Tăng huyết áp: L ựa chọn thay thế cho ƯCMC (nếu bệnh nhân không dung nạp với ƯCMC) ở các bệnh nhân <60 tuổi.
Suy tim: Lựa chọn thay thế cho ƯCMC (nếu bệnh nhân không dung nạp với ƯCMC) ở tất cả các bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu thất trái, nên dùng sớm ngay khi có chẩn đoán.
Suy tim sau NMCT: Lựa chọn thay thế ƯCMC (nếu bệnh nhân không dung nạp ƯCMC); Valsartan cân nhắc dùng điều trị suy tim sau NMCT.
Giảm nguy cơ tim mạch: ƯCTT là lựa chọn thay thế ƯCMC (nếu bệnh nhân không dung nạp ƯCMC ) ; T elmisartan có thể xem xét ở tất cả các bệnh nhân có bệnh tim mạch có hoặc không có triệu ch ứng.
4.5. Chống chỉ định và thận trọng Chống chỉ định
Tăng nhạy cảm với ƯCTT
Phụ nữ có thai, hoặc đang cho con bú. Hẹp động mạch thận hai bên.
Hẹp động mạch thận ở bệnh nhân có duy nhất 1 thận Tăng kali máu >5,5 mmol/L
Thận trọng
Hẹp van hai lá, van động mạch chủ Bệnh cơ tim phì đại
Tiền sử phù mạch
Huyết áp thấp ( HA tâm thu <90 mmHg)
Bệnh nhân dùng liều lợi tiểu cao (furosemide >80 mg/24h)
B ệnh nhân suy thận (ví dụ Creatinin > 150 µmol/ L hoặc MLCT < 60 m L/min / 1,73 m 2 da).
4.6. Liều khởi đầu và liều đích của các ƯCTT thường dùng
Bảng 22.7 : Liều dùng của các thuốc ƯCTT trong tăng huyết áp và suy tim
Thuốc | Liều bắt đầu | Liều thường dùng |
Candesartan Tăng huyết áp Suy tim | 8 mg/24h 4-8 mg/24h | 8-32 mg/24h Đạt đến 32 mg/24h nếu dung nạp |
Irbesartan | 150 mg/24h | 150-300 mg/24h |
Losartan Tăng huyết áp Suy tim | 50 mg/24h 50 mg/24h | 50 – 100 mg/24h 50-150 mg/24h |
Telmisartan | 40 mg/24h | 40-80 mg/24h |
Valsartan Tăng huyết áp Suy tim | 80 mg/24h 20 mg × 2 lần/24h | 80-320 mg/24h Đạt đến 160 mg × 2 lần/24h nếu dung nạp |
4.7. Theo dõi
Kiểm tra huyết áp , ure, creatinin và điện giải đồ trước khi khởi đầu điều trị.
Kiểm tra huyết áp, ure, creatinin và điện giải đồ sau 2 tuần khởi đầu hoặc thay đổi liều, sau đó là 1 năm một lần.
Nếu chỉ số creatinin tăng trên 20% hoặc MLCT giảm trên 15% sau khi dùng, cần dừng thuốc ƯCTT và xin ý kiến chuyên gia.
Vẫn có thể cân nhắc tăng liều ƯCMC trong những trường hợp: Huyết áp tâm thu > 90 mmHg
Chỉ số creatinin tăng ít hơn 20% hoặc MLCT giảm ít hơn 15% sau khi bắt đầu Kali máu < 5,5 mmol/ L
Tăng kali máu: T ránh ăn nhiều kali, uống đủ nước, giảm liều nếu k ali > 5,5 mmol/ L , dừng khi kali > 6,0 mmol/ L .
4.8. Tác dụng phụ
Tụt huyết áp có triệu chứng : hiếm nhưng có thể xảy ra, đặc biệt ở người thiếu dịch trong lòng mạch. Tránh lợi tiểu quá mức. Phù mạch: Đ ã có báo cáo nhưng hiếm. Đặc biệt cần thận trọng khi bắt đầu ƯCTT ở người có tiền sử phù mạch.
4.9. Tương tác thuốc
C y closporin: T ăng nguy cơ tăng kali máu.
Lợi tiểu: Có thể gây giảm thể tích dịch trong lòng mạch. Lithium: Làm tăng lithium máu.
Dịch truyền có kali: L àm tăng nguy cơ tăng kali máu.