
- Home
- Thuốc
- thuốc uống giãn mạch điều trị suy tim kèm giảm chức năng tâm thu hoặc sau nhồi máu cơ tim
thuốc uống giãn mạch điều trị suy tim kèm giảm chức năng tâm thu hoặc sau nhồi máu cơ tim
Thuốc | Liều | Chú ý |
Angiotensin Converting Enzyme Inhibitors • Có lợi theo NYHA class II–IV (rối loạn chức năng LV không triệu chứng). • Có lợi với bệnh nhân sau MI xuất hiện suy tim bất chấp phân số EF • Nên dùng liều thấp với bệnh nhân giảm thể tích, tăng kali, tăng ure huyết hoặc Na <130. • Ở bệnh nhân hẹp động mạch thận 1 hoặc 2 bên, ACE-I có thể làm tăng Creatinine hoặc BUN • Có thể gây phù mạch, nổi ban, tăng kali và ho khan | ||
Captopril | Khởi đầu: PO 6.25 mg qéh lieu PO 12.5-50 mg q8h (tăng sau 24-72 h tới lieu dung nạp tối đa) | Giảm liều ở bệnh nhân suy tim hoặc biến bố tim mạch sau MI, có lợi với bệnh nhân rối loạn chức năng LV kèm có triệu chứng suy tim trước đo |
Enalapril | khởi đầu: PO 2.5 mg q12h lieu: PO 5-20 mg q12h | Có lợi với NYHA Class I-IV HF |
Fosinopril | khởi đầu: PO 5 mg qd lieu: PO 10-40 mg qd | Có lợi với bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái trước đó hoặc hiện tại có triệu chứng suy tim |
Lisinopril | khởi đầu: PO 2.5 mg qd lieu: PO 5-40 mg qd | giảm suy tim hoặc biến cố tim mạch sau nmct. có lợi ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái trước đó hoặc triệu chứng suy tim hiện tại |
Quinapril | khởi đầu: PO 5 mq q12h lieu: PO 10-20 mg q12h | có lợi ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái trước đó hoặc hiện tại có triệu chứng suy tim |
Ramipril | khởi đầu: PO 1.25 mg q12h lieu: PO 2.5-5 mg q12h | giảm suy tim hoặc biến cố tim mạch sau nmct |
Trandolapril | khởi đầu: PO 0.5 mg qd liều: PO 1-4 mg qd | giảm suy tim hoặc biến cố tim mạch sau nmct |
Angiotensin Receptor Blockers • Thận trọng và dùng liều thấp nếu có giảm thể tích, tăng kali àv tăng ure huyết | ||
Candesartan | khởi đầu: PO 4 mg qd liều: PO 8-32 mg qd | Có lợi ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái trước đó hoặc hiện tại có triệu chứng suy tim |
Losartan | khởi đầu: PO 25 mg qd liều: PO 25-50 mg q12h | có lợi ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái trước đó |
Valsartan | khởi đầu: PO 20 mg q12h liều: PO 40-160 mg q12h | Giảm suy tim hoặc biến cố tim mạch sau nmct. có lợi ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái và hoặc hiện tại có triệu chứng suy tim |
Thuốc phối hợp giãn cả động-tĩnh mạch | ||
Hydralazine (HYZ) and Isosorbide Dinitrate (ISDN) | Khởi đầu: HYZ 10–20 mg PO q6–8h ISDN 10–20 mg PO q6–8h liều: HYZ 25–75 mg PO q6–8h ISDN 20–40 mg PO q6–8h | với suy tim kèm rối loạn chức năng tâm thu ở bệnh nhân dùng được ACE-I và ARB thận trọng và ban đầu dùng liều thấp nếu có giảm thể tích dùng liều cố định với HYZ 37.5 mg và ISDN 20 mg. bắt đầu liều 1/2 -1 viên tid, tối đa 2 viên tid HYZ có thể gây hội chứng giả lupus; ISDN có thể gây đau đầu và chống chỉ định dùng kèm sildenafil và thuốc ức chế PDE 5 |
ACE-I, angiotensin converting enzyme-inhibitors; ARB, angiotensin receptor blocker; BUN,blood urea nitrogen; HF, heart failure; HYZ, hydralazine; ISDN, isosorbide dinitrate; K, potassium;LV, left ventricular; MI, myocardial infarction; Na, sodium; NYHA, New York Heart Association; PDE, phosphodiesterase |